1. Vì sao phải kiểm định hệ thống lạnh, những quy định bắt buộc?
- Nhằm đảm bảo an toàn cho người, tài sản và thiết bị trong quá trình sử dụng
- Hệ thống lạnh là thiết bị bắt buộc phải kiểm định và được thể hiện tại thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH của Bộ lao động “ Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiệm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động”
Bạn có thể quan tâm
>> Kiểm định thang máy, thang cuốn
>> Kiểm định chống sét, đo điện trở tiếp địa
Kiểm định hệ thống lạnh không thể thiếu công đoạn kiểm tra rò rỉ khí gas
2. Hệ thống lạnh nào cần kiểm định?
Mục I.9 Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2019
Hệ thống lạnh cần phải kiểm định được phân loại theo TCVN 6739:2015 bao gồm:
- Sử dụng môi chất lạnh nhóm A3, B2L, B2, B3
- Sử dụng môi chất lạnh nhóm A2 có lượng nạp vào hệ thống từ 1,5kg trở lên
- Sử dụng môi chất lạnh nhóm A1, A2L, B1 có lượng nạp vào hệ thống từ 05kg trở lên
3. Các hình thức kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh
- Kiểm định lần đầu: Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng lần đầu.
- Kiểm định định kỳ: Sau khi hết thời hạn của lần kiểm định trước
- Kiểm định bất thường:
* Khi sử dụng lại các hệ thống đã nghỉ hoạt động từ 12 tháng trở lên
* Sau khi sửa chữa, nâng cấp, cải tạo có ảnh hưởng tới tình trạng kỹ thuật an toàn của hệ thống
* Sau khi thay đổi vị trí lắp đặt
* Khi có yêu cầu của cơ sở hoặc cơ quan có thẩm quyền.
Kiểm tra nối đất an toàn điện cho hệ thống lạnh
4. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kiểm định hệ thống lạnh, điều hòa không khí
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn được quy định tại quy trình QTKĐ: 08-2016/BLĐTBXH và được ban hành kèm theo Thông tư số 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Trong trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn quốc gia thể hiện trong quy trình được bổ sung, sửa đổi hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại văn bản mới nhất.
Nếu cơ sở sử dụng, chế tạo yêu cầu kiểm định với tiêu chuẩn khác thì các tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu kỹ thuật về an toàn bằng hoặc cao hơn so với các các tiêu chuẩn viện dẫn trong quy trình nêu trên.
5. Quy trình kiểm định hệ thống lạnh
Quy trình áp dụng khi kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh QTKĐ: 08-2016/BLĐTBXH và được chia ra một số bước cơ bản sau:
5.1. Chuẩn bị kiểm định
Công ty kiểm định VIETSAF và đơn vị yêu cầu kiểm định hệ thống lạnh cần thống nhất một số việc như sau:
5.1.1 Công ty kiểm định VIETSAF
- Cùng với đơn vị sử dụng thiết bị lập biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định
- Bố trí kiểm định viên có năng lực, kinh nghiệm
- Mang đầy đủ trang thiết bị phù hợp để kiểm định, quả tải chuẩn nếu điều kiện vận chuyển phù hợp
- Kiểm định viên phải được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân
5.1.2 Đơn vị yêu cầu kiểm định
- Các thiết bị phải được lắp đặt hoàn chỉnh và đủ điều kiện để tiến hành kiểm định
- Chuẩn bị hồ sơ, lý lịch, các tài liệu có liên quan đến thiết bị
- Khoanh vùng khu vực kiểm tra hoặc hoặc có biển cảnh báo trong suốt quá trình kiểm định.
- Cử cán bộ tham gia chứng kiến kiểm định và công nhân vận hành, sửa chữa, căn chỉnh thiết bị khi cần thiết
Kiểm tra độ ồn khi hệ thống lạnh làm việc
5.2. Tiến hành kiểm định hệ thống lạnh
5.2.1 Kiểm tra hồ sơ, lý lịch của hệ thống lạnh
- Hồ sơ thiết bị, bản vẽ lắp đặt, hoàn công của thiết bị(Trong trường hợp kiểm định lần đầu)
- Kiểm tra lý lịch của hệ thống lạnh(Nếu quý vị không có hoặc bị thất lạc trong qúa trình chuyển giao giữa các bên, VIETSAF sẽ lập lại lý lịch theo các thông số hiện tại của thiết bị)
- Kiểm tra biên bản kiểm định và Giấy chứng nhận kết quả kiểm định lần trước(Trong trường hợp kiểm định định kỳ hoặc bất thường)
5.2.2 Kiểm tra kỹ thuật, chi tiết của hệ thống lạnh
+ Kiểm tra trực quan
* Kiểm tra biến dạng, ăn mòn trên bề mặt kim loại
* Kiểm tra bọc bảo ôn, cách nhiệt
* Kiểm tra rò rỉ gas
* Kiểm tra điều kiện môi trường, kiểm tra sàn thao tác …
+ Kiểm định các thiết bị an toàn, đo lường
* Van an toàn, áp kế
* Rơ le nhiệt độ, áp suất
* Thiết bị đo mức
* Kiểm tra nối đất, an toàn điện
+ Kiểm tra không phá hủy NDT
Để kiểm tra khuyết tật, độ mòn trên bề mặt kim loại, đường ống, các mối hàn sử dụng phương pháp kiểm tra không phá hủy như: Kiểm tra siêu âm, thẩm thấu, bột từ, đo chiều dày kim loại …
+ Kiểm tra kỹ thuật, thử nghiệm
* Thử bền: Cô lập đường ống, các bộ phận chịu áp lực để thử với áp suất quy định
* Thử kín: Kiểm tra rò rỉ trong khoảng thời gian 24h. Duy trì ở áp suất làm việc lớn nhất
+ Kiểm tra vận hành
Kết quả kiểm tra vận hành đạt yêu cầu khi hệ thống, các thiết bị phụ trợ và các thiết bị đo lường bảo vệ làm việc bình thường, các thông số làm việc ổn định.
Kiểm tra nhiệt độ của trong phòng
6. Xử lý kết quả kiểm định an toàn hệ thống lạnh
6.1. Sau khi hoàn tất công tác kiểm định, kiểm định viên lập 02 biên bản kiểm định và cùng với người chứng kiến, đại diện chủ sử dụng ký vào biên bản kiểm định, mỗi bên giữ 01 bản.
6.2. Kiểm định viên ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị
6.3. Chỉ dán tem khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu
6.4. Công ty kiểm định an toàn VIETSAF sẽ cấp chứng nhận kết quả kiểm định trong vòng 05 ngày kể từ khi kết thúc công việc tại hiện trường.
Kiểm tra tốc độ gió tại cửa thổi
7. 06 lý do bạn nên chọn Công ty VIETSAF là đơn kiểm định hệ thống lạnh
- Được Bộ lao động cấp giấy phép kiểm định
- Có trên 10 năm kinh nghiệm
- Kiểm định viên năng động, chuyên nghiệp, nhiệt tình
- Thực hiện kiểm định bài bản, đúng quy trình
- Cung cấp hồ sơ, giấy chứng nhận kiểm định hệ thống lạnh nhanh gọn
- Giá cả hợp lý.
Kiểm tra sự chênh lệch áp suất giữa phòng lạnh và bên ngoài
8. Chu kỳ, thời hạn kiểm định hệ thống lạnh
- Thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 03 năm
- Đối với hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại và hệ thống lạnh đã sử dụng trên 12 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 02 năm
- Đối với hệ thống lạnh sử dụng môi chất lạnh có tính cháy nổ, độc hại, tác nhân ăn mòn kim loại đã sử dụng trên 12 năm và hệ thống lạnh đã sử dụng trên 24 năm thì thời hạn kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ là 01 năm.
9. Bạn có quan tâm đến giá? Làm sao để có chi phí kiểm định hệ thông lạn hợp lý nhất
Giá cả thế nào? Làm sao để có chi phí kiểm định hệ thống lạnh, điều hòa hợp lý nhất.
Dưới đây là bảng giá kiểm định kỹ thuật an toàn hệ thống lạnh và hệ thông điều hòa thông gió được trích ra từ thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11/11/2016 "quy định về phí kiểm định an toàn thiết bị máy móc, vật tư thiết bị" do Bộ lao động - Thương binh và xã hội ban hành.
TT | Hệ thống lạnh (Có năng suất lạnh) | Đơn vị | Đơn giá |
1 | Đến 30.000 Kcal/giờ | Hệ thống | 1,400,000 |
2 | Trên 30.000 Kcal/giờ ÷ 100.000 Kcal/giờ | Hệ thống | 2,500,000 |
3 | Từ trên 100.000 Kcal/giờ ÷ 1.000.000 Kcal/giờ | Hệ thống | 4,000,000 |
4 | Trên 1.000.000 Kcal/giờ | Hệ thống | 5,000,000 |
Hãy liên hệ với Công ty VIETSAF để được báo giá kiểm định hệ thống lạnh TỐT và được phục vụ nhanh chóng nhất.