Kiểm định xe nâng

 

Kiểm định xe nâng hàng áp dụng quy trình QTKĐ: 17-2016/BLĐTBXH. Kiểm định xe nâng người theo quy trình QTKĐ: 18-2016/BLĐTBXH do Bộ lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

 

TIÊU CHUẨN, QUY ĐỊNH ÁP DỤNG

- TCVN 4244:2005, Thiết bị nâng - Thiết kế chế tạo và kiểm tra kỹ thuật;

- TCVN 4755:1989, Cần trục, yêu cầu an toàn đối với hệ thống thủy lực;

- TCVN 5207:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung;

- TCVN 5179:1990, Máy nâng hạ - Yêu cầu về thử thủy lực an toàn;

- TCVN 7772:2007, Xe, máy và thiết bị thi công di động. Phân loại;

- QCVN 22:2010/BGTVT, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chế tạo và kiểm tra phương tiện, thiết bị tháo dỡ;

- QCVN 13:2011/BGTVT, Quy chuẩn Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối vơi xe máy chuyên dùng.

Có thể bạn quan tâm

   * Kiểm định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

   * Kiểm tra chất lượng mối hàn: Siêu âm mối hàn, Xray, thẩm thấu ...

   * Kiểm định hệ thống chống sét, đo điện trở nối đất

 

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH

1. Chuẩn bị kiểm định

Công ty kiểm định VIETSAF và đơn vị yêu cầu kiểm định cần thống nhất một số việc như sau:

Công ty kiểm định VIETSAF

- Cùng với đơn vị sử dụng thiết bị lập biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định

- Bố trí kiểm định viên có năng lực, kinh nghiệm

- Mang đầy đủ trang thiết bị phù hợp để kiểm định xe nâng

- Kiểm định viên phải được trang bị đầy đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân

Đơn vị yêu cầu kiểm định

- Xe nâng phải đủ điều kiện để tiến hành kiểm định

- Chuẩn bị hồ sơ, lí lịch, các tài liệu có liên quan đến thiết bị

- Khu vực kiểm định phải đủ rộng, trên nền cứng. Phải khoanh vùng hoặc có biển cảnh báo trong suốt quá trình kiểm định

- Cử cán bộ tham gia chứng kiến kiểm định và công nhân vận hành, sửa chữa, căn chỉnh thiết bị khi cần thiết.

2. Tiến hành kiểm định

- Kiểm tra hồ sơ, lý lịch thiết bị;

- Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài;

- Thử không tải;

- Thử tải: thử tải tĩnh, thử tải động, thử phanh tay;

- Xử lý kết quả kiểm định.

2.1. Kiểm tra kỹ thuật bên ngoài: Chỉ được thực hiện khi công tác chuẩn bị đạt yêu cầu

2.1.1. Kiểm tra mã hiệu, chủng loại, số khung, số máy

Kiểm tra thông số kỹ thuật xe nâng Komatsu

Kiểm tra thông số kỹ thuật xe nâng TCM

 

2.1.2. Kiểm tra khung, sàn, thân vỏ, đối trọng: xem chúng có bị thay đổi so với hồ sơ kỹ thuật, có bị biến dạng, thiếu hụt hay cong vênh hay không.

Kiểm tra khung sàng xe

Kiểm tra đối trọng

 

2.1.3. Thiết bị trong buồng lái phải đầy đủ, mái che và khung bảo vệ chắc chắn

Hệ thống lái

Mái che, khung bảo vệ

 

2.1.4. Bộ công tác: bàn nâng, khung nâng, xích nâng ... không bị hư hỏng, cong vênh

Khung, sàn nâng

Càng nâng

 

2.1.5. Hệ thống xi lanh nâng hạ, nghiêng khung... phải đảm bảo hoạt động bình thường, không bị rò rỉ dầu thủy lực

Xi lanh nghiêng khung

Xi lanh, xích nâng càng

 

2.1.6. Hệ thống chiếu sáng, đèn tín hiệu phải đầy đủ và hoạt động bình thường

Đèn chiếu sáng

Đèn xi nhan

 

2.1.7. Hệ thống di chuyển: Hệ thống phanh phải đảm bảo, lốp không phồng rộp, nứt, vỡ hoặc mòn quá qui định

Bánh sau

Bánh trước

 

2.1.8. Đánh giá: Kết quả kiểm định bên ngoài đạt yêu cầu khi không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật và các bất thường khác, đáp ứng TCVN và hướng dẫn của nhà chế tạo.

2.2. Kiểm tra kỹ thuật, thử không tải: Cho xe hoạt động không tải với tất cả các cơ cấu để kiểm tra và đánh giá.

2.3. Thử tải: Tải trọng dùng để thử tải xe nâng rất đa dạng từ xi măng, sắt thép hay các cục tải chuẩn. Hạn chế dùng máy móc, thiết bị hay các hàng quan trọng để thử tải nhằm giảm thiểu rủi do khi có sự cố xảy ra.

- Thử tải tĩnh:                       Qthử = 125% Qđịnh mức

- Thử tải động:                     Qthử = 110% Qđịnh mức

- Thử phanh tay:                  Qthử = 100% Qđịnh mức

Sơ đồ tải trọng

Thử tải tại chiều cao nâng lớn nhất

 

Thử tải, kiểm định xe nâng

Kiểm định viên kiểm tra kỹ thuật, lái thử xe nâng sau khi kiểm định

 

3. Xử lý kết quả kiểm định

3.1. Sau khi hoàn tất công tác kiểm định, kiểm định viên lập 02 biên bản kiểm định và cùng với người chứng kiến, đại diện chủ sử dụng ký vào biên bản kiểm định, mỗi bên giữ 01 bản.

3.2. Kiểm định viên ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch của thiết bị

3.3. Chỉ dán tem khi thiết bị kiểm định đạt yêu cầu

3.4. Công ty kiểm định an toàn VIETSAF sẽ cấp chứng nhận kết quả kiểm định cho thiết bị trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hai bên thông qua biên bản kiểm định.

4. Thời hạn kiểm định:

Từ 1-2 năm tùy thuộc vào chất lượng và điều kiện làm việc của xe

5. Giá kiểm định xe nâng:

Phí kiểm định được quy định tại thông tư số 41/2016/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ lao động - Thương binh và xã hội.

Tên thiết bị và đặc tính kỹ thuật Đơn vị tính Thành tiền(đồng)
Xe nâng hàng    
Tải trọng nâng từ 1- 3 tấn Thiết bị 1.100.000
Tải trọng nâng trên 3 - 7,5 tấn Thiết bị 1.600.000
Tải trọng nâng trên 7,5 - 15 tấn Thiết bị 1.900.000
Tải trọng nâng trên 15 tấn Thiết bị 2.500.000
Xe nâng người tự hành không phân biệt tải trọng nâng Thiết bị 1.400.000

Tùy thuộc vào số lượng, điều kiện kiểm tra. VIETSAF sẽ có bảng báo giá hợp lý nhất

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Kiểm định an toàn Kiểm định thang máy
Kiểm định chống sét, đo tiếp địa Kiểm tra mối hàn: Siêu âm, Xray, từ tính ...